TÔN MẠ MÀU: QUY CÁCH – KÍCH THƯỚC – BÁO GIÁ TÔN MẠ MÀU 2020

 Tôn mạ màu đang được ứng dụng nhiều trong cuộc sống, đặc biệt là lợp mái. Thế nhưng ít ai biết được tôn mạ màu là gì? Đặc điểm nổi bật so với các loại tôn khác. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp tất cả thông tin để giúp bạn hiểu rõ hơn loại tôn này qua bài viết dưới đây

Tôn mạ màu là gì?

Tôn mạ màu là những tấm thép được trả qua quá trình mạ kẽm và được sơn phủ bởi một lớp sơn màu. Nó còn được gọi bằng những cái tên khác như: tôn bọc thép, thép mạ màu v.v.v. Tôn này thường được gọi bằng thuật ngữ PPGI (thuật ngữ mở rộng của thuật ngữ GI) – dùng để chỉ loại thép được mạ kẽm trước khi sơn.

tôn mạ màu là gì

Phân loại tôn mạ màu

Có 3 cách phân loại:

  • Theo thương hiệu: BlueScope Zacs, Đông Á, Hoa Sen, Phương Nam, Hòa Phát, Đại Thiên Lộc,…
  • Theo hình dạng: dạng sóng, dạng phẳng, dạng cuộn.
  • Theo số sóng: 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng.

Cấu tạo tôn mạ màu gồm có 3 lớp

cấu tạo tôn mạ màu

  • Lớp trong cùng – lớp thép nền: là thành phần chính cấu tạo nên tôn, quyết định hình dáng, độ cứng và các tính chất vật lý, cơ học khác của tôn mạ màu.
  • Lớp giữa – lớp mạ kẽm: là lớp mạ có độ dày từ  0,12 micro đến 0,18 micro có tác dụng làm màng chắn ngăn cản các tác động từ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến lớp thép nền. Đây cũng là thành phần giúp tôn mạ màu có khả năng chống ăn mòn, rỉ sét tốt hơn.
  • Lớp ngoài cùng – lớp sơn: là thành phần có tác dụng tạo ra giá trị thẩm mỹ của loại tôn này, đồng thời cùng với lớp mạ kẽm bảo vệ thép nền tốt hơn.

Tiêu chuẩn tôn mạ màu

Với các nhà máy sản xuất tại Việt Nam thường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào trong dây chuyền sản xuất của mình. Tùy vào mỗi thị trường có một tiêu chuẩn khác nhau.

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312
  • Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755M
  • Tiêu chuẩn Châu Âu EN 10169. 

Bên cạnh đó, mỗi công ty sản xuất cũng có một tiêu chuẩn riêng như:  

  • Tôn mạ màu Fujiton được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G 3322/ JIS G 3312.
  • Tôn mạ màu SSSC: tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755M,Tiêu chuẩn Tôn Phương Nam – TCTMM.
  • Tôn mạ màu Hoa Sen được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312.

Quy cách tôn mạ màu

Tôn mạ màu thông thường có độ dày từ 0.16 – 0.8 mm, độ dày lớp sơn từ 06 – 30 µm và có khổ rộng từ 914 – 1250 mm.

Trọng lượng tôn mạ màu

Không có con số quy định chung, thông thường trọng lượng được tính theo công thức :

M (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85

Trong đó: m là trọng lượng, T là độ dày tôn, W là chiều rộng tôn, L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng riêng của sắt thép (7850 kg/m3) – chất liệu làm tôn.

Quy trình sản xuất tôn mạ màu

quy trình sản xuất tôn mạ màu

Giai đoạn 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu chính sử dụng trong quá trình sản xuất tôn mạ màu là cuộn cán nguội đạt tiêu chuẩn về chất lượng và các đặc điểm cơ lý tính, hóa học.

Giai đoạn 2:  Xử lý bề mặt

Sau khi chuẩn bị các cuộn tôn, sẽ tiến hành xử lý bề mặt nhằm làm sạch các vết dầu, bụi bẩn, gỉ sét bám trên bề mặt trước khi mạ kẽm. Đây là công đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng tôn trong quá trình mạ kẽm bề mặt. Nếu quá trình xử lý bề mặt không triệt để thì tấm tôn sau khi mạ kẽm sẽ xuất hiện lỗi dính xỉ, lỗi đốm đen, lỗi cấn lõm. Cuộn tôn sau khi mạ kẽm được gọi là băng tôn.

Giai đoạn 3: Mạ kẽm

Sau khi băng tôn đã được xử lý bề mặt cả trong lẫn ngoài sẽ tiến hành mạ kẽm. Hiện nay, hầu hết các nhà máy sản xuất tôn tại Việt Nam và trên thế giới đều sử dụng công nghệ mạ kẽm NOF để mạ kẽm. NOF (Non-Oxidizing Furnaces) – lò đốt không oxy, là loại lò hiện đại nhất được sử dụng cho quá trình mạ kẽm hiện nay. Độ dày mạ kẽm sẽ được kiểm soát tự động cách chính xác nhất bằng thiết bị dao gió. 

Giai đoạn 4: Ủ băng

Sau khi hoàn thành quá trình mạ kẽm, băng tôn sẽ được đưa vào lò ủ tiến hành ủ mềm với nhiệt độ trên 700 độ C. Tại đây, những vết dầu còn sót lại ở công đoạn xử lý bề mặt sẽ được làm sạch, đồng thời giúp cuộn băng tôn được mềm hơn.

Giai đoạn 5: Làm nguội tôn

Sau khi băng tôn được mạ kẽm và ủ, sẽ được làm nguội bằng hệ thống ống gió và quạt nguội, rồi tiếp tục cho qua hệ thống làm mát bằng nước. Tại đây, nhiệt độ của cuộn băng sẽ giảm từ 600 độ C xuống còn 60 – 80 độ C. Ở giai đoạn này cuộn băng tôn được mát và rửa sạch bụi kẽm bám trên bề mặt.

Giai đoạn 6: Sơn phủ

Băng tôn sau khi mạ kẽm sẽ được đánh bóng bề mặt và nắn phẳng rồi sẽ đi qua hệ thống phủ sơn acrylic. Ở đây, rất nhiều màu sơn được sử dụng như màu xanh lá cây, màu xanh da trời, đỏ, vàng, cam… Bên cạnh đó, với công nghệ tiên tiến hiện đại, các nhà máy còn có thể sản xuất những cuộn tôn với nhiều kiểu trang trí hoa văn hoặc màu vân gỗ khác nhau mang lại giá trị thẩm mỹ cao.

Lớp sơn được phủ lên bề mặt của băng tôn giúp bảo vệ bề mặt sản phẩm, đồng thời góp phần cùng với lớp mạ kẽm bảo vệ thép nền tốt hơn, nâng cao khả năng chống rỉ sét cho tấm tôn mạ màu.

Giai đoạn 7: Cán tôn

Sau khi phủ màu, tôn được trải qua quá trình cán tôn. Những tấm tôn lợp nhà xưởng, mái nhà hay làm vách nhà là các sản phẩm cuối cùng của công đoạn cán tôn. Từ các cuộn băng tôn, máy cán tôn sẽ cán ra thành phẩm là những tấm tôn loại 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng phục vụ nhu cầu tất cả các công trình.

Kích thước tôn mạ màu

Trên thị trường hiện nay, tôn mạ màu có độ dày từ 0.26mm – 0.5mm và có kích thước thông dụng từ 850mm – 1200mm. Ngoài ra quy cách phụ thuộc nhiều vào số sóng tôn.

Loại 5 sóng

tôn mạ màu 5 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng là 250 mm
  • Chiều cao sóng tôn là 31 mm

Loại 6 sóng

tôn mạ màu 6 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng là 200 mm
  • Chiều cao sóng tôn là 24 mm

Loại 7 sóng

tôn mạ màu 7 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng là 167 mm
  • Chiều cao sóng tôn là 24 mm

Loại 9 sóng

tôn mạ màu 9 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng là 125 mm
  • Chiều cao sóng tôn là 21 mm

Loại 11 sóng

tôn mạ màu 11 sóng

  • Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
  • Khoảng cách giữa các bước sóng là 100 mm
  • Chiều cao sóng tôn là 18.5 mm.

Ưu điểm nổi bật của tôn mạ màu

  • Với lợp mạ kẽm, tôn có khả năng chống ăn mòn rỉ sét cao giúp tăng tuổi thọ cho các vật dụng được làm từ nó.
  • Màu sắc đa dạng, mẫu mã phong phú mang lại giá trị thẩm mỹ cao cho các công trình.
  • Sử dụng tôn không lo bị mọc rêu nhờ vào bề mặt trơn láng với lớp sơn phủ cao cấp không bong tróc
  • Trọng lượng nhẹ, quá trình thi công đơn giản và không cần đòi hỏi tay nghề cao ở thợ thi công.
  • Giá thành thấp, chi phí bảo trì thấp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
  • Dễ bảo trì, bảo dưỡng hơn các loại vật liệu khác.

Nhược điểm của tôn mạ màu

  • Dễ dàng bị rỉ sét tấn công khi có vết trầy xước hay lớp mạ kẽm bị phá hủy.
  • Màu sắc dễ phai sau thời gian sử dụng.

Ứng dụng tôn mạ màu

Với độ bền cao, đây là loại tôn lợp được ứng dụng nhiều trong thực tế và trong các ngành sản xuất công nghiệp.

ứng dụng của tôn mạ màu

  • Làm tấm lợp mái cho nhà ở, công trình xây dựng: có thể là tôn sóng hoặc tôn phẳng nhưng tôn sóng thường được lựa chọn nhiều hơn. Tôn sóng ở đây có thể là 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng.
  • Làm vách ngăn, sàn deck: để làm vách ngăn, giữa 2 mặt tôn người ta thường thêm 1 lớp xốp để cách âm và cách nhiệt tốt hơn. Thông thường tôn màu mạ vân gỗ thường được ưa chuộng hơn.
  • Làm cửa cuốn, cửa chống cháy: tôn mạ màu dùng làm cửa cuốn tại các cửa hàng, gara, nhà ở thường có màu trắng sữa.
  • Làm máng xối: thường dùng cho các xưởng công nghiệp và nhà ở. 

ứng dụng máng xối của tôn mạ màu

  • Làm biển quảng cáo, bảng tên: phổ biến nhất là làm biển tên cho các công ty, biển báo giao thông và biến chờ xe buýt.
  • Ứng dụng khác: Làm cốc lọc gió, ống gió của ô tô, hộp tủ điện, làm linh kiện nhỏ, đồ thủ công nhỏ cho những thiết bị gia dụng.

Báo giá tôn mạ màu

“Tôn mạ màu có giá bao nhiêu?” đang là vấn đề các gia chủ luôn đặt ra khi có nhu cầu sử dụng tôn mạ màu cho mái nhà của mình. Hiện nay, có nhiều thương hiệu tôn khác nhau được bán ra với mức giá khác nhau, đồng thời giá tôn mạ màu cũng khác nhau giữa độ dày của tấm tôn. Nên việc đưa ra một mức giá cụ thể là điều không dễ, vì thế, chúng tôi xin đưa ra mức giá tương đối để bạn có thể tham khảo.

Độ dày (mm)Đơn vị tính Đơn giá (VNĐ)

Khổ 1070mm

Tôn mạ màu Hoa Sen0.30m85.000 – 87.000
0.35m90.000 – 96.000
0.40m102.000 – 107.000
0.45m112.000 – 118.000
0.50m120.000 – 130.000
Tôn mạ màu Phương Nam0.30m90.120 – 93.061
0.35m105.000 – 109.120
0.40m117.000 – 120.502
0.45m123.000 – 133.404
0.50m148.000 – 151.142
Tôn mạ màu Đông Á0.30m74.000 – 77.000
0.35m76.000 – 80.000
0.40m85.000 – 92.000
0.45m95.000 – 97.000
0.50m105.000 – 108.000
Tôn mạ màu Việt Nhật0.30m70.000 – 74.000
0.35m75.000 – 78.000
0.40m77.000 – 79.000
0.45m83.000 – 86.000
0.50m91.000 – 95.000

(Bảng giá chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo giá thị trường)

Tôn mạ màu nào tốt nhất? Nên mua ở đâu?

Trên thị trường đa dạng thương hiệu tôn mạ màu, việc tìm câu trả lời cho vấn đề “tôn mạ màu nào tốt nhất?” là điều không dễ, bởi mỗi thương hiệu có một điểm mạnh riêng, một lợi thế riêng. Sản phẩm hãng nào tốt còn phụ thuộc vào yêu cầu của công trình, khả năng đáp ứng và độ bền của tôn. Vì thế, khi chọn tôn nên chọn tôn thương hiệu và phù hợp với yêu cầu của công trình.

Hiện nay, tất cả các thương hiệu tôn đều trực tiếp bán hàng trực tiếp trên website hoặc thông qua hệ thống đại lý ủy quyền. Vì thế, khi có nhu cầu sử dụng tôn mạ màu, bạn nên đến trực tiếp tại các địa chỉ phân phối hàng chính hãng hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được hàng chính hãng. Đồng thời, được tư vấn tận tình và được bảo hành chính hãng trong các trường hợp xảy ra hư hỏng.

Tôn Zacs®+ ứng dụng công nghệ INOK™ ưu việt hơn hẳn tôn mạ màu

Các sản phẩm tôn Zacs®+ của NS BlueScopeZacs Việt Nam được ứng dụng công nghệ INOK™ tạo lớp mạ vi cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ hoàn hảo có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn rỉ sét tốt và tính thẩm mỹ cao. Đặc biệt là dòng sản phẩm tôn BlueScope Zacs ®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ – dòng tôn lợp mái ưu việt hơn hẳn tôn mạ màu.

tôn mạ màu zacs hoa cương

  • Công nghệ G-Tech™ tạo bề mặt tôn vân đá hoa cương sang trọng cùng tạo hình sóng ngói Ruby mang lại vẻ đẹp sang trọng y như nhà lợp ngói, mang lại nét thẩm mỹ cao cho các công trình lợp tôn.
  • Công nghệ INOK™ tạo lớp mạ vi cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ tăng cường khả năng chống ăn mòn, rỉ sét mái tôn lên gấp nhiều lần so với tôn lạnh màu, tôn mạ màu. Đặc biệt tại các vị trí lỗ vít, mép cắt và vết trầy xước – là những vị trí dễ bị rỉ sét tấn công nhất. Cùng với đó là chế độ bảo hành chống ăn mòn thủng 20 năm, sử dụng tôn  Zacs®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ đảm bảo tuổi thọ mái nhà nhiều lần so với các vật liệu lợp mái khác.
  • Công nghệ Eco-Cool™ tăng cường khả năng phản xạ nhiệt mái tôn, giảm nhiệt độ mái tôn 5 độ C, mái nhà mát hơn, không gian sống thoáng mát hơn.
  • Màu sắc đa dạng với 5 màu Phong Thủy và 3 màu Phúc Lộc Thọ giúp gia chủ có nhiều sự chọn cho không gian sống thêm hoàn hảo. Bên cạnh đó, nhờ sử dụng hệ sơn phủ Polyester cao cấp cùng chế độ chống phai màu 5 năm giúp mái nhà luôn bền đẹp, màu sắc tươi mới, mịn màng, gia chủ an tâm vui sống và tận hưởng cuộc sống.

Với nhiều ưu điểm trên, tôn  Zacs®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ được các chuyên gia khuyên dùng thay cho dòng tôn mạ màu. Và hiện đang được các gia chủ và nhà thầu có kinh nghiệm lựa chọn trên hàng ngàn mái công trình lớn nhỏ.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÔN MẠ LÀ GÌ ? SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA TÔN MẠ KẼM VÀ TÔN MÀU ?

BÁO GIÁ TÔN CÁC LOẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG MỚI NHẤT NĂM 2020

Tôn Inok - Sản Phẩm tôn đột phá của BlueScope